Dựa vào hợp đồng vay tín chấp, bạn cần phải nắm rõ những thông tin về các điều khoản, lãi suất, phí phạt để tránh phiền phức khi vay vốn.
Mục lục
Hợp đồng vay tín chấp là gì?
Hợp đồng vay tín chấp là loại hợp đồng mà bên cho vay ngân hàng hoặc công ty tài chính lập ra để khẳng định, xác nhận chuyển giao khoản tiền cho khách hàng sử dụng có mục đích và đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng.
Trên hợp đồng phải nêu rõ các khoản bên cho vay và bên vay về số tiền vay, tiền lãi, thời hạn, hình thức trả nợ,… Ngoài ra, khi hợp đồng đã lập ra và có chữ ký xác nhận thì hai bên đều có trách nhiệm và nghĩa vụ ngang nhau theo quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng vay tín chấp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………….., ngày …. tháng …. năm…..
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Số: …../…../HĐ
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm………..,
Tại địa chỉ: ……………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông: ……………………………………………………………
Ngày sinh: …………………………………………………..
Số CMND: …………………………………………………..
Ngày cấp:……………. Nơi cấp:………………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………….
BÊN VAY (BÊN B):
Ông(bà): …………………………………………………….
Ngày sinh: …………………………………………………..
Số CMND: …………………………………………………..
Ngày cấp:……………. . Nơi cấp:………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..
Nơi ở hiện tại……………………………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …………………………………………………
– Bằng chữ: ………………………………………………
Điều 2: Thời hạn vay và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay
Thời hạn vay là…tháng kể từ ngày …..tháng…..năm…..đến ngày…… tháng …. năm….
2.2. Phương thức vay
Bên A cho bên B vay bằng tiền mặt, tiền được chuyển giao đúng, đủ về số lượng và chất lượng theo 01 đợt tại thời điểm 2 bên ký vào hợp đồng này.
Điều 3: Lãi suất
Bên B đồng ý vay số tiền quy định tại điều 1 với lãi suất … một ngày (tương đương …. đồng/1 triệu đồng/1 ngày) tính trên tổng số tiền vay, lãi suất được tính từ ngày bên B nhận tiền vay.
Tiền lãi được trả vào ngày..…hàng tháng,
Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, hai bên cam kết không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này trừ trường hợp do hai bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 4: Mục đích vay
Bên B cam kết sử dụng khoản tiền vay vào nhu cầu tiêu dùng hợp pháp của mình, không sử dụng khoản vay từ bên A vào mục đích trái quy định của pháp luật. Trường hơp bên B vi phạm cam kết nêu trên, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.
Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, lãi chậm trả và thanh toán nợ trước hạn.
5.1 Phạt vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng được xác định khi một trong hai bên có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng những thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng này.
Mức phạt được quy định bằng …. giá trị khoản vay/1 ngày, được tính từ ngày một bên có hành vi vi phạm đến thời điểm bên đó khắc phục hậu quả và thực hiện đúng hợp đồng.
5.2 Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cũng được đặt ra khi một bên có hành vi vi phạm hợp đồng, bên còn lại nếu chứng minh được thiệt hại từ việc vi phạm hợp đồng gây ra có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường.
5.3 Lãi chậm trả
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp bên B chậm trả lãi 2 tháng liên tiếp, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thu hồi nợ gốc và các khoản tiền được quy định tại điểm 5.1 và 5.2 điều này nhưng phải thông báo trước cho bên B ít nhất 30 ngày.
Hết thời hạn vay, nếu hai bên không có thỏa thuận khác, bên B có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ tài sản vay và các khoản khác quy định tại điểm 5.1 và 5.2 (nếu có) cho bên A. Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền trên thì bên B ngoài việc phải chịu những chế tài nêu tại điểm 5.1 và 5.2 điều 5 của hợp đồng này còn có nghĩa vụ trả lãi chậm trả với mức lãi suất bằng 150% mức lãi suất theo quy định tại Điều 3.
5.4 Thanh toán nợ trước hạn
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên B không còn nhu cầu vay và muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên A ít nhất 30 ngày, trong thời hạn báo trước, các bên vẫn có trách nhiệm thực hiện đúng hợp đồng.
Bên B có nghĩa vụ hoàn trả lại tiền gốc cộng thêm một khoản tiền có giá trị bằng …………….khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1 Quyền
Bên A có những quyền sau:
– Được cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin cá nhân, mục đích vay, thu nhập và các thông tin khác của bên B;
– Được kiểm tra bản gốc giấy tờ tùy thân và các giấy tờ khác của bên B;
– Được bên B thanh toán đủ và đúng hạn lãi, tiền gốc, tiền phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và lãi chậm trả (nếu có).
6.2 Nghĩa vụ
Bên A có nghĩa vụ sau:
– Chuyển giao tài sản cho vay đầy đủ, đúng hạn;
– Bảo quản giấy tờ, tài liệu do bên B cung cấp.
7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Quyền
Bên B có những quyền sau:
-Được nhận tiền vay đầy đủ và đúng hạn;
-Được đề nghị bên A gia hạn thời gian trả lãi, nợ gốc vì những lý do bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh… dẫn đến việc không trả được nợ.
7.2 Nghĩa vụ
Bên B có những nghĩa vụ sau:
-Trả lãi và nợ gốc đúng hạn;
-Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin cho bên A;
-Thông báo cho bên A nếu có sự thay đổi về thông tin cá nhân, nơi cư trú, công việc….
Điều 8: Những cam kết chung
Hai bên giao kết hợp đồng này trên tinh thần trung thực, thiện chí, tự nguyện và hiểu rõ nội dung hợp đồng. Mọi thỏa thuận khác trong quá trình thực hiện hợp đồng được hai bên lập thành văn bản và có giá trị pháp lý như một phụ lục không thể tách rời của hợp đồng này.
Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật, trường hợp có xảy ra tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết bằng con đường hoà giải, thương lượng.
Một trong hai bên có quyền khởi kiện tại tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu việc hòa giải, thương lượng không thành.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng vay tài sản này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau giao cho mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ thời điểm bên cuối cùng ký vào hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Các vấn đề quan trọng trong hợp đồng vay tín chấp
Khi bạn chuẩn bị tiến hành ký hợp đồng vay tín chấp, bạn cần phải lưu ý đến các nội dung trong hợp đồng sau:
Số tiền được vay
Trên hợp đồng phải có chi tiết đầy đủ các thông tin liên quan đến tiền gốc, tiền lãi, số tiền phải trả hàng tháng mà ngân hàng đã tính toán và phải có sự chấp nhận thỏa thuận của khách hàng.
Phải đọc thật kỹ, kiểm tra từng con số để tránh gặp những trường hợp như giải ngân số tiền không đủ trên hợp đồng.
Ví dụ:
- Khách hàng vay tín chấp 100.000.000 triệu, nhưng ngân hàng giải ngân thì không đủ số tiền đó
- Ngân hàng giải ngân 30.000.000 triệu, nhưng chỉ nhận được 25.000.000 triệu
Cách thức giải ngân
Hầu hết hiện nay, khi có nhu cầu vay tín chấp thì các ngân hàng đều hỗ trợ giải ngân nhanh chóng, có thể giải ngân trực tiếp tại quầy giao dịch, có thể giải ngân chia thành nhiều đợt khác nhau, giải ngân thông qua hình thức chuyển khoản,…
Ví dụ:
- Anh Phước vay ngân hàng TPBank 50.000.000 triệu và chọn hình thức giải ngân trực tiếp vào tài khoản thanh toán TPBank mà anh Phước đã cung cấp
Số tiền phải đóng hàng tháng và lãi suất
Trên hợp đồng vay tín chấp cũng phải thể hiện được đầy đủ các số tiền, cả gốc và lãi. Ngoài ra, trước khi lập hợp đồng nhân viên tín dụng sẽ hỗ trợ tính toán các khoản vay mà khách hàng có nhu cầu, tìm ra phương án trả nợ tốt nhất cho khách hàng.
Đồng thời, trên hợp đồng phải được khẳng định mức lãi suất ưu đãi cố định trong thời gian 6 hoặc 12 tháng. Sau khi hết thời hạn ưu đãi thì áp dụng lãi suất như đã thỏa thuận của ngân hàng.
Khách hàng vẫn có thể lựa chọn phương thức tính lãi theo số dư nợ giảm dần hoặc tính theo số dư nợ gốc. Nhưng hầu hết hiện nay, các nhân viên tín dụng đều tư vấn khách hàng lựa chọn phương thức tính lãi suất theo số dư nợ giảm dần.
Công thức tính theo số dư nợ giảm dần:
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền gốc / thời gian vay (có thể trả theo tháng hoặc quý)
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền gốc * lãi suất theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng
- Số tiền phải trả = Tiền gốc + Tiền lãi
Ví dụ:
Chị Quỳnh vay tín chấp ngân hàng Vietinbank với số tiền là 250 triệu, có lãi suất từ 9,6%/năm cố định trong 6 tháng đầu tiên, sau 6 tháng mức lãi suất là 15%/năm, thời hạn chị vay trong 24 tháng. Vậy thì hỏi mỗi tháng chị phải chi trả bao nhiêu tiền?
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = 250.000.000 / 24 = 10.416.667 VND
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = 250.000.000 * (9,6%/12) = 2.000.000 VND
- Tiền lãi các tháng thứ hai = (250.000.000 – 12.416.667) * (9,6%/12) = 1.916.667 VND
- Số tiền phải trả tháng đầu tiên = 10.416.667 + 2.000.000 = 12.416.667 VND
Tháng | Lãi suất | Số dư nợ (VND) | Tiền lãi (VND) | Tiền gốc (VND) | Số tiền trả hàng tháng (VND) |
1 | 9,6% | 239.583.333 | 2.000.000 | 10.416.667 | 12.416.667 |
2 | 9,6% | 229.166.666 | 1.916.667 | 10.416.667 | 12.333.334 |
3 | 9,6% | 218.749.999 | 1.833.333 | 10.416.667 | 12.250.000 |
4 | 9,6% | 208.333.332 | 1.750.000 | 10.416.667 | 12.166.667 |
5 | 9,6% | 208.333.332 | 1.666.667 | 10.416.667 | 12.083.334 |
6 | 9,6% | 187.499.998 | 1.583.333 | 10.416.667 | 12.000.000 |
7 | 15% | 177.083.331 | 2.343.750 | 10.416.667 | 12.760.417 |
8 | 15% | 166.666.664 | 2.213.542 | 10.416.667 | 12.630.209 |
9 | 15% | 156.249.997 | 2.083.333 | 10.416.667 | 12.500.000 |
10 | 15% | 145.833.330 | 1.953.125 | 10.416.667 | 12.369.792 |
… | |||||
23 | 15% | 10.416.659 | 260.417 | 10.416.667 | 10.677.084 |
24 | 15% | 0 | 130.208 | 10.416.667 | 10.546.875 |
Cách thức trả nợ
Có nhiều hình thức trả nợ nhưng bạn phải trả nợ đúng hạn và đầy đủ cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Hình thức trả nợ phổ biến nhất hiện nay:
- Có thể thanh toán khoản nợ trực tiếp tại quầy giao dịch
- Trừ thẳng vào số dư tài khoản thanh toán (áp dụng chỉ với sản phẩm thẻ tín dụng)
- Chuyển tiền vào số tài khoản của ngân hàng với nội dung mà ngân hàng cung cấp.
Phí tất toán trước hạn
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều thu phí thanh toán trước hạn, mức phí sẽ tùy thuộc vào ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác nhau. Dựa vào thời hạn, số tiền của khách hàng mức phí cũng có thể sẽ thay đổi. Tuy nhiên, mức phí mà khách hàng phải chịu sẽ từ 2 – 4% trên tổng số dư nợ còn lại.
Phí trễ hạn
Khi thanh toán quá hạn, mức lãi suất và phí mà ngân hàng áp dụng rất cao có lên đến 150% trên số tiền thanh toán trễ, và mức phí mà khách hàng phải chịu tối đa là 300.000đ. Không những thế, khi bạn đóng trễ, bạn còn phải bị đưa vào danh sách trên hệ thống CIC, lịch sử tín dụng không tốt thì cũng sẽ khó mà được hỗ trợ vay vốn sau này.
Quy định về hợp đồng vay tín chấp
Khi chuẩn bị ký hợp đồng vay tín chấp, sẽ có một quy định về pháp luật như sau:
- Trên thỏa thuận hợp đồng phải ghi rõ ràng chi tiết về số tiền, mục đích sử dụng vốn, thời hạn trả nợ, lãi suất, quyền và nghĩa vụ của hai bên
- Theo Bộ luật Dân sự, bên vay và bên cho vay đều có nghĩa vụ như nhau, nếu vi phạm hợp đồng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật như nhau
- Khi vay tín chấp không cần người bảo lãnh, tuy nhiên khách hàng cũng có thể sử dụng tài sản đảm bảo để bảo lãnh cho mình.
- Hợp đồng vay tín chấp chỉ có giá trị hiệu lực khi hai bên đồng ý ký hợp đồng

Lưu ý khi ký kết hợp đồng
- Trong hợp đồng phải có thỏa thuận cụ thể về chế tài, pháp lý
- Đầy đủ các điều khoản liên quan đến nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên
- Phải có đầy đủ các thông tin như đã thỏa thuận với ngân hàng: tiền gốc, tiền lãi, thời hạn vay, phí phạt,…
- Hợp đồng phải được lập ra hai bản bên cho vay và bên vay
- Hợp đồng phải khẳng định được đảm bảo về các quyền lợi cho đôi bên
- Trước khi ký hợp đồng cần phải đọc thật kỹ tất cả nội dung trong hợp đồng
- Nếu có khuất mắc hoặc sai sót trong hợp đồng hãy liên hệ với bộ phận cho vay để được giải đáp chỉnh sửa.
Trên đây là toàn bộ các thông tin liên quan đến hợp đồng vay tín chấp. Trước khi quyết định vay vốn cần phải tìm hiểu rõ mọi ngóc ngách và khi tiến hành ký hợp đồng cũng cần phải rà soát chi tiết từng nội dung trong hợp đồng.
Nguồn bài viết: thebank.vn